Bổ sung/hỗ trợ liệu pháp hiện có để điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)
IMAO
Có thể gặp: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, mày đay.
Hiếm: Đánh trống ngực, hồi hộp, hạ HA, có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã (đặc biệt ở bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống tăng HA), đỏ bừng mặt.
Bệnh nhân suy thận trung bình, có thai/cho con bú (tránh dùng), > 75 tuổi (cần theo dõi thường xuyên vì Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson, tuy ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng thuốc).
Vaspycar 20mg:
Người lớn 20 mg x 3 lần/ngày.
Suy thận trung bình: 20 mg × 2 lần/ngày (sáng & tối).
Bệnh nhân cao tuổi suy thận trung bình 20 mg × 2 lần/ngày (sáng & tối).
Vaspycar MR:
Người lớn 35 mg × 2 lần/ngày.
Suy thận trung bình: 35 mg dùng buổi sáng.
Bệnh nhân cao tuổi suy thận trung bình: 35 mg, dùng buổi sáng.
Trẻ < 18 tuổi Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.
Cách dùng:
Uống thuốc trong bữa ăn.
Vaspycar MR: Nuốt nguyên viên, không nhai.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc.
Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, h/c chân không nghỉ và các rối loạn vận động liên quan khác.
Suy thận nặng.
1.0 VNĐ/Viên